Chào mừng bạn đến với Trang thông tin điện tử Xã Hoằng Đại  - TP.Thanh Hóa

HƯỚNG DẪN VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP; QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ QUA MẠNG ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

Đăng lúc: 14:56:55 20/10/2023 (GMT+7)
100%

Để hoàn thành chỉ tiêu thành lập mới doanh nghiệp năm 2023, UBND xã Hoằng Đại phổ biến, hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; quy trình thực hiện đăng ký qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, cụ thể như sau:

 

1. Các loại hình doanh nghiệp:
1.1. Công ty cổ phần: Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Điều lệ công ty
(3) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
 (4) Bản sao các giấy tờ sau:
 a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu:
- Phụ lục I-4 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY CỔ PHẦN (Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)
- Phụ lục I-7 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN - Phụ lục I-8 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
 - Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN.
1.2. Doanh nghiệp tư nhân: Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Biểu mẫu: Phụ lục I-1 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp) 1.3. Công ty TNHH 1 thành viên: Thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
 (2) Điều lệ công ty.
(3) Bản sao các giấy tờ sau đây:
 a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
 Biểu mẫu:
Phụ lục I-2 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TTBKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
1.4. Công ty TNHH 02 thành viên trở lên: Thành phần hồ sơ, bao gồm:
 (1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Điều lệ công ty
(3) Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
 (4) Bản sao các giấy tờ sau:
 a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu:
- Phụ lục I-3 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN.
- Phụ lục I-6 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
- Phụ lục I-10 DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTNGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO UỶ QUYỀN
1.5. Công ty Hợp danh: Thành phần hồ sơ: Bao gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Điều lệ công ty
(3) Danh sách thành viên
(4) Bản sao các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là công ty cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. 4 Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp phá hóa lãnh sự.
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiêp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Biểu mẫu:
Phụ lục I-5 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CÔNG TY HỢP DANH;
Phụ lục I-9 DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
2. Trình tự nộp hồ sơ và nhận kết quả:
2.1. Nộp hồ sơ:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
 c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ 5 sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
2.2. Nhận kết quả:
Trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Lưu ý: Người sử dụng không phải thanh toán lại khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Ngoài ra, nhận biên lai phí, lệ phí (đối với hồ sơ thanh toán phí qua mạng điện tử)
- Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).
- Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.
3. Hướng dẫn Quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử:
- UBND các phường, xã trên địa bàn có thể tham khảo hướng dẫn tại cuốn cẩm nang hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư in ấn và phát hành (cuốn cẩm nang đã phát cho các đơn vị theo Công văn số: 3290/UBND-TCKH ngày 15/6/2022 về đăng ký nhu cầu hỗ trợ cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, trong quá trình cấp phát cuốn cẩm nang, một số đơn vị chưa nhận hết số lượng đã đăng ký, do vậy, nếu đơn vị nào có nhu cầu, đề nghị liên hệ với phòng Tài chính – Kế hoạch, UBND thành phố để được cung cấp).
- Hoặc UBND các phường, xã tham khảo hướng dẫn cụ thể tại video qua đường link: https://www.youtube.com/watch?v=dQlCulKTvb0
4. Một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đối với đăng ký doanh nghiệp:
Căn cứ Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND tỉnh ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2026, có nội dung hỗ trợ đối với đăng ký thành lập doanh nghiệp cụ thể như sau:
4.1. Hỗ trợ kinh phí chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% kinh phí chuyển phát kết quả thực hiện các thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp đến trụ sợ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4.2. Hỗ trợ kinh phí sử dụng chữ ký số: Hỗ trợ kinh phí sử dụng 01 chữ ký số trong năm đầu hoạt động, mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ tối đa 1,2 triệu đồng/chữ ký số/doanh nghiệp.
5. Các biểu mẫu và bộ hồ sơ mẫu đính kèm:
Để cụ thể hóa các nội dung hướng dẫn trên, UBND thành phố gửi kèm các biểu mẫu cụ thể như sau:
 - Biễu mẫu thành phần hồ sơ đăng ký cho từng loại hình công ty; - Bộ hồ sơ mẫu đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: Chữ ký số cho doanh nghiệp thành lập mới và chuyển phát kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là nội dung hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ thành lập doanh nghiệp.
Bộ phận Tư pháp - Hộ tịch xã

Công khai kết quả giải quyết TTHC

Truy cập
Hôm nay:
257
Hôm qua:
461
Tuần này:
3023
Tháng này:
8969
Tất cả:
459167

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289